Thứ Năm, 19 tháng 7, 2018

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VLXD



CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Sản xuất trong nước
Nhập khẩu
Phương thức 5: tương tự như nk
Phương thức 1:Thử nghiệm mẫu điển hình
Hiệu lực: 1 năm và giám sát thông qua thử nghiệm mỗi lần nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm được lấy mẫu thử nghiệm
Yêu cầu: xây dựng ISO 9001 hoặc tương đương

Phương thức 7: tương tự như nk
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực: 3 năm giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Yêu cầu: ISO 9001 hoặc tương đương
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

Một số lưu ý:
3 loại kính này phải có: độ dày + màu bao gồm:
-Kính nổi
-Kính phủ phản quang
-Kính màu hấp thụ nhiệt
Thể hiện qua packing list hoặc invoice
Riêng VLXD có 3 phương thức đăng ký
Trong Phương thức 1: Dành cho khách hàng có yêu cầu dùng trong 1 năm
+ yêu cầu khách hàng cung cấp ISO của cái người sản xuất ra sản phẩm, Phải kiểm tra thông tin.
Form Đăng ký kiểm tra chất lượng: ( mình ko ra chứng chỉ mà ra kết quả thử nghiệm  xem ) chỉ đối với khách hàng đã có chứng chỉ và nhập lô hàng tiếp theo giống nhau về loại cũng như nhà sản xuất.
+Đi kèm theo phương thức 1
Trong trường hợp khách hàng đã có chứng chỉ cấp 1 năm và chứng chỉ đó có hiệu lực với loại sản phẩm đó
Trường hợp khách hàng có tổ chức chứng nhận khác đã chứng nhận chất lượng của cty khác thì yêu cầu khách hàng phải gửi chứng chỉ chứng nhận cho mình để xem xét trước.
Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ xin vui long liên hệ với chúng tôi
Mr Tô Thắng – Mobile: 0903 525 899 – 01225 585 898





PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC - 0905727089

PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC


Khi tiến hành hợp quy vật liệu xây dựng, đơn vị cần nên xem xét và chọn lựa phương thức đánh giá theo 2 phương thức sau cho phù hợp với tình trạng thực tế
Phương thức 5: áp dụng với đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng. Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
– Lấy mẫu:
  • Mẫu được lấy để thí nghiệm mà mẫu điển hình, mẫu đại diện cho một kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa sản xuất theo cùng 1 thiết kế, theo 1 điều kiện, sử dụng cùng 1 nguyên vật liệu.
  • Số lượng mẫu phải đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu. Cụ thể tùy từng mặt hàng vậy liệu xây dựng sẽ được quy định số lượng mẫu tương ứng
  • Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:
  • Mẫu sản phẩm, hàng hóa được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được      công nhận.
  • Phương pháp thử nghiệm được quy định trong QCVN 16:2017/BXD,
– Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất:
  • Xem xét đầy đủ tới các điều kiện kiểm soát của nhà sản xuất liên quan đến việc tạo thành sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng, bao gồm:
1.      Hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
2.      Quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
3.      Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, bán thành phẩm và thành phẩm;
4.      Trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
5.      Trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
6.      Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác.
  • Trường hợp áp dụng phương thức 5 để đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng này đòi hỏi nhà sản xuất phài có chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
– Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:
  • So sánh kết quả thử nghiệm mẫu với yêu cầu của QCVN 16:2017/BXD tương ứng.
  • Xem xét sự phù hợp của quá trình sản xuất so với yêu cầu quy định
– Kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với yêu cầu của QCVN 16:2017/BXD tương ứng.
  • Sản phẩm, hàng hóa phù hợp khi đảm bảo 2 điều kiện được thỏa mãn:
1.  Tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của QCVN 16:2017/BXD;
2.       Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
Kết quả đánh giá theo phương thức 5 này có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm. Trong thời gian hiệu lực phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấy trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Trong vòng 3 nằm hiệu lực sẽ có 2 lần đánh giá giám sát
Phương thức 7: Thường áp dụng với đơn vị nhập khẩu vật liệu xây dựng. Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa căn cứ kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho lô sản phẩm, hàng hóa để ra kết luận về sự phù hợp của lô.
– Lấy mẫu:
  • Mẫu thử nghiệm lấy theo phương pháp xác suất thống kê, đại diện cho toàn bộ lô hàng.
  • Số lượng mẫu phải đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu. Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm, số lượng mẫu, số lương sản phẩm được gọi là 1 lô được quy định phù hợp với từng sản phẩm tương ứng theo quy định
  •  Mẫu sản phẩm, hàng hóa được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận.
  • Phương pháp thử nghiệm được quy định trong QCVN 16:2017/BXD,
– Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:
  • Xem xét và so sánh các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa qua kết quả thử nghiệm mẫu với quy định của QCVN 16:2017/BXD
– Kết luận về sự phù hợp:
  • Lô sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả không phù hợp nằm trong giới hạn cho phép.
Kết quả sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ thể và không cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Tư, 11 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN-0905935699
Để đáp ứng nhu cầu chứng nhận hợp quy sơn của các Doanh Nghiệp hoạt động trong ngành này. Viện Deming cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy với các sản phẩm thuộc các dòng sơn. Nếu quý khách đang có nhu cầu xin chứng nhận vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc  có thể tìm hiểu thêm qua một số thông tin dưới đây.

TẠI SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN?

Trong những sản phẩm cần công bố hợp quy thì có sản phẩm sơn. Đây là một loại vật liệu xây dựng giúp tạo nên công trình xây dựng. Vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu thì đều cần phải được thực hiện việc công bố hợp quy sản phẩm theo quy chuẩn Tại Phần 2 của QCVN 16:2014/BXD (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng). Sơn là vật liệu có tên trong danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng cần có chứng nhận hợp quy đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn trước khi lưu thông trên thị trường. Thủ tục này là cần thiết bời vì sơn là sản phẩm có khả năng ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người.

Các loại sơn cần công bố hợp quy bao gồm:
Sơn tường dạng nhũ tương

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN?

Các cá nhân tổ chức  sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc dòng sơn được lựa chọn theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 theo thông tư 28/2012/TT-BKHCN ban hành ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa Học Công Nghệ về công bố chứng nhận hợp quy và các phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn.
Viện Năng Suất Chất Lượng Deming
Mọi thông tin thắc mắc liên quan đến chứng nhận hợp quy sơn, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, chứng nhận ISO 9001 hãy gọi đến 0905935699 để chúng tôi hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất.

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2018

 Lợi ích của ISO 22000?


ISO 22000 là gì?
Tiêu chuẩn ISO 22000 được xây dựng nhằm đảm bảo sự đồng bộ mang tính quốc tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn cũng nhằm mục đích cung cấp một hệ thống kiểm soát để loại trừ bất kỳ một điểm mất an toàn nào trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm. Ngoài ra nó còn cung cấp công cụ cho việc thực hiện HACCP trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm, được xây dựng có khả năng phù hợp với mọi nhà sản xuất cung cấp sản phẩm. Bao gồm các cơ sở nuôi trồng, đánh bắt thực phẩm; doanh nghiệp chế biến thực phẩm và các doanh nghiệp dịch vụ về thực phẩm (vận chuyển, phân phối, thương mại).
Vậy điểm khác biệt lớn nhất giữa ISO 22000 và HACCP là gì? Tiêu chuẩn ISO 22000 đã bao gồm các yêu cầu của HACCP, tuy nhiên ISO 22000 qui đinh thêm các yêu cầu về hệ thống quản lý với cấu trúc và nội dung tương tự ISO 9001. Do đó xu hướng lựa chọn ISO 22000 đối với doanh nghiệp thực phẩm sẽ là điều kiện tiên quyết.
Thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000 để phòng ngừa, kiểm soát các mối nguy hại liên quan đến chuỗi cung cấp thực phẩm, từ khi tiếp nhận nguyên liệu cho tới khi phân phối đến người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn này có thể được tích hợp hoặc liên kết với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng liên quan hiện có. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phải được xây dựng trên nền tảng vững chắc của các qui đinh thực hành sản xuất tốt (GMP) và qui phạm vệ sinh (SSOP).
Khi áp dụng ISO 22000 tổ chức phải đảm bảo thực hiện các chương trình tiên quyết (GMP, SSOP) nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực phẩm. Chương trình này bao gồm các yêu cầu về thiết kế nhà xưởng, thiết bị; hành vi vệ sinh, vệ sinh cá nhân; vệ sinh nhà xưởng, khử trùng; kiểm soát côn trùng; kho tàng v.v… Tổ chức cũng phải xây dựng một hệ thống kiểm soát bao gồm: các quá trình, thủ tục kiểm soát, hệ thống văn bản hỗ trợ v.v…
Đến đây bạn đã nắm được ISO 22000 là gì rồi phải không?
Lợi ích của ISO 22000?
10 Lợi ích của việc áp dụng hệ thống an toàn thực phẩm ISO 22000 đối với các doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm là gì?
1.     Tuân thủ yêu cầu pháp luật
2.     An toàn thực phẩm khi sử dụng
3.     Giúp doanh nghiệp nhận diện và kiểm soát được mối nguy về an toàn thực phẩm
4.     Giảm thiểu chi phí tái chế và huỷ bỏ sản phẩm
5.     Nâng cao sự thoả mãn của khách hàng
6.     Trao đổi thông tin có hiệu quả với các bên liên quan về các vấn đề an toàn thực phẩm
7.     Nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh
8.     Tăng cơ hội xuất khẩu, thâm nhập thị trường thế giới
9.     Giảm tần suất kiểm tra của các cơ quan chức năng
10.   Cải thiện mối quan hệ 3 bên : doanh nghiệp, nhà nước, nguời tiêu dùng
Trên đây là 10 lợi ích cho doanh nghiệp khi áp dụng và chứng nhận ISO 22000
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905539099- Ms Vân
CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em là việc làm mang tính chất bắt buộc nhằm giảm thiểu các mối nguy và rủi ro liên quan đến an toàn, sức khoẻ của trẻ em theo quy định
                                    Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em:
Theo Quy định công bố hợp quy thì Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em bắt buộc các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ
Đồ chơi trẻ em cần được đảm bảo phù hợp các Yêu cầu về an toàn đã được quy định rõ trong QCVN 3 : 2009/BKHCN
Phương thức đánh giá hợp quy có thể áp dụng 1 trong 3 phương thức sau:
Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Sau đó đồ chơi trẻ em cần được tiến hành chứng nhận hợp quy bởi tổ chức được chỉ định theo Thông tư số 09/2009/TTBKHCN. Nhà sản xuất hay nhập khẩu đồ chơi trẻ em cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ để tiến hành chứng nhận và công bố
Đồ chơi trẻ em trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy, dấu hợp quy đồ chơi trẻ em sẽ được cấp theo mẫu sau khi đơn vị đã hoàn thành thủ tục hợp quy theo quy định.
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905539099- Ms Vân

Thứ Hai, 28 tháng 5, 2018

KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN MỚI
Điều kiện và nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo NĐ 39/2017/NĐ-CP ban hành ngày 04/04/2017
1. Nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
a) Thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải khảo nghiệm là các loại thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới.
b) Thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới không phải khảo nghiệm nếu là kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật hoặc đã được khảo nghiệm và được lưu hành ở các nước đã thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam về quy trình khảo nghiệm công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới.
c) Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới và thực hiện việc thừa nhận lẫn nhau về quy trình khảo nghiệm công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản với các nước có hoạt động trao đi thương mại thức ăn chăn nuôi, thủy sản với Việt Nam.
2. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
a) Có hoặc thuê địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên ngành đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loại thức ăn trên từng đối tượng vật nuôi: chuồng trại, ao, lồng, bè, bể phù hợp với việc bố trí khảo nghiệm.
Đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản phải có đủ nguồn nước đạt yêu cầu chất lượng; có hệ thống cấp thoát nước riêng biệt, có ao chứa nước thải đảm bảo việc kiểm tra chỉ tiêu môi trường và các chỉ tiêu về bệnh thủy sản.
b) Người phụ trách kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi - thú y, công nghệ sinh học (đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi) hoặc chuyên ngành nuôi trồng thủy sản, sinh học (đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản).
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905539099- Ms Vân
Email:  vietcert.99@gmail.comvietcert

Chủ Nhật, 20 tháng 5, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.
Trong quy chuẩn có nêu rõ Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát là bắt buộc đối với:
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch, đá ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, đá ốp lát tự nhiên)
– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch, đá ốp lát
2. Phương thức chứng nhận?
– Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có xây dựng và duy trì ổn định Hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
– Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
- Phương thức 1: Được áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm. Giấy chứng nhận có giá trị 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu đại diện của các lô sau.

3. Quy trình chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát?
– Đơn vị liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký
– Sau khi đăng ký Vietcert hướng dẫn thực hiện chi tiết:
+ Đối với đơn vị sản xuất trong nước: Vietcert báo phí và hướng dẫn các bước thực hiện
+ Đối với đơn vị nhập khẩu: Vietcert báo phí và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận cho lô đơn vị nhập khẩu, sau khi đăng ký → lấy mẫu thử nghiệm → Có kết quả thử nghiệm → Vietcert tiến hành đánh giá ra kết quả kiểm tra.
– Công bố hợp quy: Vietcert hướng dẫn đơn vị làm hồ sơ Công bố hợp quy lên Sở Xây Dựng.
Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
4. Tại sao nên được chứng nhận bởi Vietcert
–  Là trong ít đơn vị được Bộ xây dựng chỉ định chứng nhận cho 6 nhóm sản phẩm trong quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD.
– Là tổ chức có văn phòng chi nhánh và đại diện khắp trên Việt Nam, giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng thủ tục, tiết kiệm chi phí và thời gian
– Kết quả mang tính khách quan – chính xác
– Là đơn vị đa ngành với nhiều năm kinh nghiệm.
Để được tư vấn, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát; chứng nhận ISO 9001 trong lĩnh vực sản xuất gạch ốp lát, đá ốp lát và các vấn đề về pháp lý liên quan.
Hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn các dịch vụ tốt nhất.
Hotline: 09035270909 Ms Chiếnvietcert